1. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Thí sinh có thể sử dụng 1 hoặc đồng thời các phương thức xét tuyển như sau:
TT
|
Phương thức xét tuyển
|
Thang điểm xét tuyển
|
Tỷ lệ phân bổ chỉ tiêu
|
-
|
Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT năm 2021
|
Thang điểm 30
|
Tối đa 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành
|
-
|
Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2021
|
Thang điểm 10
|
Tối thiểu 40% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành.
Phương thức này không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng khi xét tuyển
|
-
|
Xét tuyển dựa vào điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM năm 2021
|
Thang điểm 1200
|
Tối đa 25% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả ngành.
Phương thức này không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng khi xét tuyển
|
-
|
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hình thức riêng của Trường và theo quy chế của Bộ GD&ĐT
|
|
Tối đa 5% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành đào tạo
|
2. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Đối tượng tuyển sinh:
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phạm vi tuyển sinh:
Phạm vi: Tuyển sinh trên toàn quốc
Quy mô: 3.500 chỉ tiêu
3. NGÀNH NGHỀ VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Số QĐ mở ngành/ chuyển đổi ngành; ngày tháng năm
|
Chỉ tiêu
|
Có điểm sàn tiếng Anh cho tất cả các phương thức
(trừ tuyển thẳng)
|
-
|
7340101 A
|
Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt)
|
1580/QĐ-ĐHNT, 09/12/2019
|
30
|
X
|
-
|
7340301 PHE
|
Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
30
|
X
|
-
|
7480201 PHE
|
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
|
1580/QĐ-ĐHNT, 09/12/2019
|
30
|
X
|
-
|
7810201 PHE
|
Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
|
1580/QĐ-ĐHNT, 09/12/2019
|
60
|
X
|
-
|
7620304
|
Khai thác thuỷ sản
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
50
|
|
-
|
7620305
|
Quản lý thuỷ sản
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
50
|
|
-
|
7620301
|
Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
160
|
|
-
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
60
|
|
-
|
7520320
|
Kỹ thuật môi trường
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
50
|
|
-
|
7520103
|
Kỹ thuật cơ khí
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
80
|
|
-
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
60
|
|
-
|
7520114
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
80
|
|
-
|
7520115
|
Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
80
|
|
-
|
7840106
|
Khoa học hàng hải (2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
50
|
|
-
|
7520116
|
Kỹ thuật cơ khí động lực
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
50
|
|
-
|
7520122
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
80
|
|
-
|
7520130
|
Kỹ thuật ô tô
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
180
|
|
-
|
7520201
|
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử)
|
850/NQ-ĐHNT, 25/8/2020
|
140
|
|
-
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
180
|
|
-
|
7520301
|
Kỹ thuật hoá học
|
850/NQ-ĐHNT, 25/8/2020
|
50
|
|
-
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
180
|
|
-
|
7540105
|
Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
60
|
|
-
|
7480201
|
Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
220
|
X
|
-
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
50
|
|
-
|
7810103P
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
30
|
|
-
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
150
|
X
|
-
|
7810201
|
Quản trị khách sạn
|
897/QĐ-ĐHNT, 03/8/2019
|
200
|
X
|
-
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
180
|
X
|
-
|
7340115
|
Marketing
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
110
|
X
|
-
|
7340121
|
Kinh doanh thương mại
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
110
|
X
|
-
|
7340201
|
Tài chính - ngân hàng
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
110
|
X
|
-
|
7340301
|
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
160
|
X
|
-
|
7380101
|
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)
|
896/QĐ-ĐHNT, 03/8/2019
|
70
|
|
-
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung)
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
200
|
X
|
-
|
7310101
|
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản)
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
50
|
|
-
|
7310105
|
Kinh tế phát triển
|
1140/QĐ-BGDDT, 26/3/2018
|
70
|
|
|
Tổng số 36 ngành (50 chuyên ngành/chương trình đào tạo)
|
3.500
|
13
|
|
4. ĐIỀU KIỆN NHẬN ĐKXT VÀ NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO
a. Đối với phương thức theo điểm thi THPT năm 2021
-
Sử dụng tối đa 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành đào tạo theo phương thức này, sẽ bổ sung điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển sau khi có kết quả thi THPT năm 2021.
b. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2021
-
Sử dụng tối thiểu 40% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành dựa vào điểm xét tốt nghiệp. Phương thức này không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng khi xét tuyển.
-
c. Đối với phương thức xét tuyển điểm Kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM năm 2020
-
Sử dụng tối đa 25% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả ngành đào tạo. Phương thức này không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng khi xét tuyển.
d. Đối với phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
-
Sử dụng tối đa 5% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành đào tạo theo các hình thức tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng, cụ thể:
-
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
-
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo phương thức riêng của Trường Đại học Nha Trang.
5. TỔ CHỨC TUYỂN SINH
5.1. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2021
a. Thời gian xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tiếp bằng Phiếu tại Điểm tiếp nhận Hồ sơ đăng ký dự thi (Trường THPT) khi đăng ký thi tốt nghiệp THPT hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến. Thí sinh thực hiện theo kế hoạch Bộ GD&ĐT và của trường THPT nơi đang theo học quy định.
-
Thời gian: tháng 4/2020 – tháng 5/2020
b. Hồ sơ xét tuyển
-
Phiếu đăng ký xét tuyển theo điểm thi THPT theo mẫu quy định.
-
Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
-
Lệ phí xét tuyển theo quy định.
c. Ngành và Tổ hợp xét tuyển theo phương thức Điểm thi THPT 2021
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Tổ hợp xét tuyển theo phương thức Điểm thi THPT 2021
|
I
|
Chương trình tiên tiến – chất lượng cao
|
|
1
|
7340101A
|
Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt)
|
A01; D01; D07; D96
|
2
|
7340301PHE
|
Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
|
A01; D01; D07; D96
|
3
|
7480201PHE
|
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
|
A01; D01; D07; D96
|
4
|
7810201PHE
|
Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
|
A01; D01; D07; D96
|
II
|
Chương trình chuẩn/đại trà
|
|
5
|
7620304
|
Khai thác thuỷ sản
|
A00; A01; B00; D07
|
6
|
7620305
|
Quản lý thuỷ sản
|
A00; A01; B00; D07
|
7
|
7620301
|
Nuôi trồng thuỷ sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)
|
A01; B00; D01; D96
|
8
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
A00; A01; B00; D07
|
9
|
7520320
|
Kỹ thuật môi trường
|
A00; A01; B00; D07
|
10
|
7520103
|
Kỹ thuật cơ khí
|
A00; A01; C01; D07
|
11
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
A00; A01; C01; D07
|
12
|
7520114
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
A00; A01; C01; D07
|
13
|
7520115
|
Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)
|
A00; A01; C01; D07
|
14
|
7840106
|
Khoa học hàng hải (2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)
|
A00; A01; C01; D07
|
15
|
7520116
|
Kỹ thuật cơ khí động lực
|
A00; A01; C01; D07
|
16
|
7520122
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
A00; A01; C01; D07
|
17
|
7520130
|
Kỹ thuật ô tô
|
A00; A01; C01; D07
|
18
|
7520201
|
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử)
|
A00; A01; C01; D07
|
19
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
|
A00; A01; C01; D07
|
20
|
7520301
|
Kỹ thuật hoá học
|
A00; A01; B00; D07
|
21
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)
|
A00; A01; B00; D07
|
22
|
7540105
|
Công nghệ chế biến thuỷ sản (2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)
|
A00; A01; B00; D07
|
23
|
7480201
|
Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)
|
A01; D01; D07; D96
|
24
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
A01; D01; D07; D96
|
25
|
7810103P
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)
|
D03; D97
|
26
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
A01; D01; D07; D96
|
27
|
7810201
|
Quản trị khách sạn
|
A01; D01; D07; D96
|
28
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
A01; D01; D07; D96
|
29
|
7340115
|
Marketing
|
A01; D01; D07; D96
|
30
|
7340121
|
Kinh doanh thương mại
|
A01; D01; D07; D96
|
31
|
7340201
|
Tài chính - ngân hàng
|
A01; D01; D07; D96
|
32
|
7340301
|
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)
|
A01; D01; D07; D96
|
33
|
7380101
|
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)
|
C00; D01; D07; D96
|
34
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung)
|
A01; D01; D14; D15
|
35
|
7310101
|
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản)
|
A01; D01; D07; D96
|
36
|
7310105
|
Kinh tế phát triển
|
A01; D01; D07; D96
|
|
Tổng số 36 ngành (50 chuyên ngành/chương trình đào tạo)
|
Ghi chú: Chi tiết về tổ hợp xét tuyển
TT
|
Tổ hợp xét tuyển
|
TT
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
|
7
|
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
2
|
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
8
|
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
3
|
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
|
9
|
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
4
|
C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
|
10
|
D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
5
|
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
11
|
D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
|
6
|
D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
|
12
|
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
d. Hình thức nhận hồ sơ (sử dụng cho xét tuyển đợt bổ sung hoặc nộp hồ sơ trực tiếp)
Thí sinh đăng ký xét tuyển chọn một trong ba hình thức sau:
Hình thức 1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Nha Trang
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại: Phòng Đào tạo Đại học – Trường Đại học Nha Trang
-
Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa.
-
Điện thoại: (0258) 3831145; (0258) 3831148
Hình thức 2. Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển qua bưu điện
Thí sinh chuẩn bị hồ sơ đăng ký xét tuyển, đến điểm giao dịch bưu điện chọn một trong hai dịch vụ: chuyển phát nhanh (EMS) hoặc chuyển bưu phẩm bảo đảm.
Thí sinh điền thông tin trên phiếu gửi do bưu điện cung cấp, bao gồm:
-
Họ tên, số báo danh, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh;
-
Số CMND, ngày tháng năm sinh của thí sinh;
-
Tên trường: Trường Đại học Nha Trang; Mã trường: TSN;
Địa chỉ: Phòng Đào tạo Đại học - Trường Đại học Nha Trang, số 02 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa; Điện thoại: (0258) 3831148.
Hình thức 3. Đăng ký xét tuyển trực tuyến
-
Thí sinh đăng ký xét tuyển tại website: http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn.
-
Thí sinh sử dụng tài khoản đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp để đăng nhập và thực hiện các bước đăng ký xét tuyển.
-
Sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến vào Trường Đại học Nha Trang, thí sinh sử dụng dịch vụ chuyển tiền của bưu điện nộp lệ phí xét tuyển đến địa chỉ của Trường Đại học Nha Trang.
5.2. Xét tuyển bằng điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2021
a. Thời gian xét tuyển:
-
Xét tuyển đợt 1: 20/7/2021 – 30/7/2021, (sau khi thí sinh có Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời).
-
Xét tuyển đợt 2 (nếu có): 8/2021 – 9/2021, thời gian chi tiết sẽ thông báo sau.
b. Hồ sơ xét tuyển:
-
Phiếu đăng ký xét tuyển bằng điểm xét tốt nghiệp theo mẫu quy định.
-
Bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
-
Lệ phí xét tuyển theo quy định.
c. Hình thức nhận hồ sơ xét tuyển: theo một trong ba cách sau đây:
5.3. Xét tuyển bằng điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP. HCM năm 2021
a. Thời gian xét tuyển: 01/5/2021 – 30/7/2021
b. Hồ sơ xét tuyển:
-
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu quy định.
-
Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi ĐGNL.
-
Lệ phí xét tuyển theo quy định.
c. Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển: theo một trong ba cách sau đây:
5.4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển riêng của Trường
a. Thời gian xét tuyển: 01/5/2021 – 15/7/2021
b. Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
b.1. Đối tượng 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành.
b.2. Đối tượng 2: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định riêng của Trường
Đối tượng 2.1: Học sinh trường THPT chuyên, năng khiếu, trường thuộc nhóm có điểm THPT cao nhất
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào trường ở tất cả các ngành đối với các thí sinh sau:
-
Học sinh của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc.
-
Học sinh của 50 trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình kết quả THPT cao nhất cả nước trong 3 năm 2017, 2018, 2019.
Điều kiện đăng ký:
-
Tốt nghiệp THPT.
-
Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh/thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; hoặc đạt giải nhất, nhì Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh.
-
Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
Đối tượng 2.2: Thí sinh tham gia Cuộc thi Môi trường xanh
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào 02 ngành: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật môi trường đối với thí sinh tham gia Cuộc thi Môi trường xanh Khánh Hòa do Trường ĐHNT phối hợp với Sở GD&ĐT Khánh Hòa, Ninh Thuận và Phú Yên đồng tổ chức. Cụ thể:
i) Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có 1 trong các tiêu chuẩn sau:
-
Đạt giải nhất, nhì hoặc ba của Cuộc thi, có giấy chứng nhận tham gia cuộc thi;
-
Tốt nghiệp THPT từ loại Giỏi trở lên, có giấy chứng nhận tham gia cuộc thi.
ii) Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau:
-
Vượt qua vòng loại đầu tiên của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 1,0 điểm (tính theo Phương thức điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác;
-
Vào tới vòng bán kết của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 2,0 điểm (tính theo Phương thức điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác;
-
Vào vòng chung kết (vòng cuối cùng) của cuộc thi: ưu tiên cộng thêm 3,0 (tính theo Phương thức điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác.
Đối tượng 2.3: Thí sinh đạt các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
Trường Đại học Nha Trang tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có các chứng chỉ quốc tế, cụ thể:
i) Xét tuyển thẳng đối với TS đạt đồng thời các tiêu chuẩn sau:
-
Có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 5.5 điểm hoặc TOEIC quốc tế 550 điểm hoặc TOEFL (iBT) 65 điểm trở lên (còn hiệu lực).
-
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 6.0 điểm hoặc TOEIC quốc tế 600 điểm hoặc TOEFL (iBT) 70 điểm trở lên (còn hiệu lực).
-
Tốt nghiệp THPT từ loại Khá trở lên.
ii) Ưu tiên xét tuyển đối với TS đạt các tiêu chí như sau:
-
Có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 3.5 – 4.0 điểm hoặc TOEIC quốc tế 400 - 449 điểm hoặc TOEFL (iBT) 30 - 40 điểm trở lên (còn hiệu lực): ưu tiên cộng thêm 1,0 điểm (tính theo Phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác;
-
Có chứng chỉ IELTS quốc tế đạt 4.5 điểm hoặc TOEIC quốc tế từ 450 - 499 điểm hoặc TOEFL (iBT) 41 - 52 điểm trở lên (còn hiệu lực): ưu tiên cộng thêm 2,0 điểm (tính theo Phương thức điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác;
-
Có chứng chỉ IELTS quốc tế đạt 5.0 điểm hoặc TOEIC quốc tế từ 500 - 549 điểm hoặc TOEFL (iBT) từ 53 - 64 điểm (còn hiệu lực): ưu tiên cộng thêm 3,0 (tính theo Phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi THPT 2021), quy đổi tương ứng với các phương thức khác. Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 5.0 – 5.5 điểm hoặc TOEIC quốc tế từ 500 - 599 điểm hoặc TOEFL (iBT) từ 53 - 69 điểm trở lên (còn hiệu lực).
c. Hồ sơ xét tuyển:
-
Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu quy định.
-
Bản photo công chứng học bạ THPT.
-
Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp năm trước hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh lớp 12 tốt nghiệp năm 2021 (cho phép thí sinh bổ sung khi nhập học).
-
Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
-
Lệ phí xét tuyển theo quy định.
d. Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển: bằng một trong các cách sau đây: